Characters remaining: 500/500
Translation

du xuân

Academic
Friendly

Từ "du xuân" trong tiếng Việt được hiểu hành động đi chơi, đi dạo để ngắm cảnh đẹp vào mùa xuân. Trong mùa xuân, thời tiết ấm áp, hoa nở rộ, cây cỏ xanh tươi, nên người dân thường thói quen đi du xuân để tận hưởng không khí tươi mát vẻ đẹp của thiên nhiên.

Cấu tạo của từ: - "Du" có nghĩađi chơi, đi dạo. - "Xuân" có nghĩamùa xuân.

dụ sử dụng: 1. Câu đơn giản: "Họ rủ nhau đi du xuânchùa Trầm." (Họ đi chơi để ngắm cảnh mùa xuân tại chùa Trầm.) 2. Câu phức: "Mỗi năm, gia đình tôi thường đi du xuânnhững địa điểm nổi tiếng để tận hưởng không khí lễ hội." (Gia đình tôi thói quen đi chơi vào mùa xuân tới những nơi danh lam thắng cảnh để tham gia vào các lễ hội.)

Cách sử dụng nâng cao: - "Du xuân" còn được sử dụng trong các câu thơ, câu ca dao để thể hiện tình yêu thiên nhiên tâm hồn lãng mạn. dụ: "Mùa xuân đến, lòng tôi bỗng dưng muốn đi du xuân khắp mọi nơi." - Trong văn hóa Việt Nam, "du xuân" cũng gắn liền với các hoạt động như thăm bà con, bạn , tham dự lễ hội, hay dâng hương tại các nơi linh thiêng.

Chú ý phân biệt các biến thể: - "Du xuân" không chỉ đơn thuần đi chơi còn mang ý nghĩa về việc tìm kiếm sự thư giãn, hòa mình vào thiên nhiên văn hóa. - "Đi chơi" một khái niệm rộng hơn, có thể không nhất thiết phải vào mùa xuân, trong khi "du xuân" thì chỉ xảy ra vào mùa xuân.

Từ gần giống đồng nghĩa: - "Đi dạo": có thể dùng để chỉ hoạt động đi bộ thư giãn, nhưng không nhất thiết phải vào mùa xuân. - "Tham quan": thường chỉ việc đến một nơi nào đó để xem xét, tìm hiểu, có thể không liên quan đến mùa xuân.

Liên quan đến các hoạt động khác: - "Lễ hội": nhiều lễ hội diễn ra vào mùa xuân, người ta thường đi du xuân để tham gia các lễ hội này. - "Thăm bà con": trong dịp Tết Nguyên Đán, nhiều người cũng đi du xuân để thăm bà con, bạn .

  1. dt. (H. du: đi chơi; xuân: mùa xuân) Đi chơi để ngắm cảnh mùa xuân: Họ rủ nhau đi du xuânChùa Trầm.

Comments and discussion on the word "du xuân"